Thông tin chung:
Công thức hóa học: Ca(NO3)2.4H2O
Tên khác:
Hàm lượng: 99%
Ngoại quan: tinh thể màu trắng
Tính chất: tan nhanh trong nước, hấp thụ độ ẩm từ không khí
Sản xuất trong nước bởi Thịnh Quang.
Ứng dụng:
Trong nông nghiệp: Dùng làm phân bón cung cấp đạm tức thời cho cây trồng, đồng thời đạm còn được giữ lại trong đất, cây trồng sẽ sử dụng từ từ tùy theo nhu cầu sinh trưởng và phát triển của từng giai đoạn.
-Cải tạo đất bị nhiễm phèn, giải độc hữu cơ và giảm độ chua-mặn cho đất.
-Tăng độ cứng thành tế bào, hạn chế đổ ngã và sự xâm nhiễm của sâu bệnh.
-Cây trồng mau bén rễ - hồi sinh hoặc hồi phục nhanh sau khi bị ngập úng.
-Tăng tỷ lệ đậu trái, giảm tỷ lệ rụng trái non.
-Cung cấp can-xi, hạn chế nứt và thối trái trên nho, dưa hấu, cà chua, đậu phộng…
-Khắc phục hiện tượng sượng múi trên sầu riêng, măng cụt và cây có múi do thiếu can-xi.
-Trái to, chắc ruột, bảo quản lâu hơn, ít bị dập hư khi vận chuyển.
- Canxi Nitrat không làm chua đất, hạn chế nhiều loại nấm bệnh phát triển trong đất gây hại rễ và làm chết cây.
Xử lý nước thải: Canxi nitrat được sử dụng trong công tác phòng chống mùi khí thải. Trong sự hiện diện của nitrat, sự trao đổi chất sunfat dừng lại, do đó ngăn ngừa hình thành của hydrogen sulphide. Ngoài ra dễ dàng phân hủy chất hữu cơ được tiêu thụ. Khái niệm này cũng áp dụng cho xử lý bằng bùn thặng dư.
Bê tông: Canxi nitrat được sử dụng trong bộ tăng tốc phụ gia bê tông. Sử dụng với bê tông và vữa này được dựa trên hai tác dụng. Được sử dụng tại các đại lý đổ bê tông cũng như một số chất dẻo kết hợp. Các ion nitrat dẫn đến hình thành các hydroxit sắt, có lớp bảo vệ làm giảm sự ăn mòn của bê tông cốt thép.
Làm mát phòng tắm: Việc giải thể của canxi nitrat khan cao đẳng nhiệt (làm mát). Vì lý do này, canxi nitrat đôi khi được sử dụng cho các gói regenerateable lạnh.
Nhiệt lưu trữ: Canxi nitrate cùng với kali và natri nitrat được sử dụng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy năng lượng mặt trời tập trung. Nó có thể được sử dụng như là một chất lỏng truyền nhiệt thay vì dầu nhiệt.
Lưu ý:
Ca(N03)2 kết tủa mạnh với gốc SO4(-2), PO4(-3), CO3(-2) tránh pha trực tiếp ở nồng độ đậm đặc với các gốc trên.
Không bón Canxi - Nitrate cho cây trồng khi đang ra hoa.
Đặc tính kỹ thuật:
grade | ACS reagent |
assay | 99% |
| 99.0-103.0% (ACS specification) |
impurities | ≤0.005% insolubles |
pH | 5.0-7.0 (25 °C, 5%) |
mp | 44 °C (dec.)(lit.) |
density | 1.86 g/mL at 25 °C |
anion traces | chloride (Cl-): ≤0.005% |
| nitrite (NO2-): ≤0.001% |
| sulfate (SO42-): ≤0.002% |
cation traces | Ba: ≤0.005% |
| Fe: ≤5 ppm |
| K: ≤0.005% |
| Mg: ≤0.05% |
| Na: ≤0.01% |
| Sr: ≤0.05% |
| heavy metals (as Pb): ≤5 ppm |