Tên đầy đủ: Poly Ethylene glycol
Công thức phân tử: C2nH4n+2On+1
Các dẫn xuất: PEG - 400, PEG - 600, PEG – 8000
Ngoại quan: Chất lỏng hoặc rắn (tùy theo khối lượng phân tử)
Tính chất của PEG:
Polyethylene Glycols không độc hại, không mùi, trung lập, trơn, không bay hơi và không gây khó chịu.
Tan vô hạn trong nước
Nhiệt độ sôi: 82.5oC
Ứng dụng của Polyethylene glycol:
PEG được sử dụng làm dung môi trong sản xuất các loại dược phẩm như thuốc mỡ. thuốc nhuận tràng, thuốc nhỏ mắt…
PEG cũng là nguyên liệu để sản xuất các loại mỹ phẩm như kem dưỡng da, kem đánh răng.
PEG 400 được dùng làm dung môi trong mực in, chất bôi trơn cho đầu máy in, chất phụ trợ trong dệt may.
Các loại cao phân tử PEG được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy, dầu nhờn, nhựa tổng hợp, sản xuất keo dán, mạ kim loại.
PEG phân tử lớn cũng được dùng trong đóng gói thực phẩm, ngành cao su.