Tên gọi: Sodium Acetate Anhydrous, Sodium Acetate, Natri Acetate
Đặc tính của hóa chất Sodium Acetate Anhydrous:
Công thức hóa học | CH3COONa |
Phân tử khối | 82.03 g·mol−1 |
Khối lượng riêng | 1.528 g/cm3 (20 °C) |
Điểm nóng chảy | 324 °C (615 °F; 597 K) |
Nhiệt độ sôi | 881.4 °C (1,618.5 °F; 1,154.5 K) |
Màu sắc | Ánh kim sáng bạc |
Trạng thái | Chất bột màu trắng |
Mùi | Giấm |
Tính tan trong nước | 119 g/100 mL (0 °C) 123.3 g/100 mL (20 °C) 125.5 g/100 mL (30 °C) 137.2 g/100 mL (60 °C) 162.9 g/100 mL (100 °C) |
Tính tan | Tan trong alcohol, hydrazine, SO2 |
Các ứng dụng của hóa chất Natri Acetate:
Natri Acetate khan ngoài dùng làm hóa chất tinh khiết phân tích còn có nhiều ứng dụng sau:
Trong công nghiệp: CH3COONa được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt nhuộm để trung hoà nước thải có chứa axit sulfuric, và dùng làm chất cản màu trong khi dùng thuốc nhuộm anilin. Sodium Acetate còn được dùng làm chất tẩy trong ngành thuộc da, và nó giúp làm trì hoãn sự lưu hoá chloropren trong sản xuất cao su nhân tạo.
Trong ngành thực phẩm: Natri axetat được thêm vào thực phẩm như là một gia vị. Nó cũng có thể được dùng trong dạng natri điaxetat - một hợp chất tỉ lệ 1:1 của natri axetat và axit axêtic, dạng này dùng thường xuyên trong các gói khoai tây chiên ở Mỹ. Trong sản phẩm khoai tây chiên, CH3COONa cùng với lactose và một tỉ lệ nhỏ các chất khác được dùng thay cho muối và giấm thực sự
Sử dụng làm dung dịch đệm: dung dịch natri axetat và axit axetic có thể hoạt động như là một chất đệm để giữ cho độ pH ổn định một cách tương đối dùng trong các ứng dụng hoá sinh nơi mà các phản ứng phụ thuộc vào độ pH.